Bài 22.6; 22.7; 22.8; 22.9; 22.10 trang 50 SBT Hóa học 12

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 22.6.
Câu 22.7.
Câu 22.8.
Câu 22.9.
Câu 22.10.
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 22.6.
Câu 22.7.
Câu 22.8.
Câu 22.9.
Câu 22.10.

Câu 22.6.

Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí  Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là

A. 5,32.                        B. 3,52.         

C. 2,35.                        D. 2,53.

Phương pháp giải:

- Sau phản ứng thu được chất rắn => axit phản ứng hết 

- BTNT "H" => số mol hiđro=> số mol Cu

Lời giải chi tiết:

Sau phản ứng thu được chất rắn => axit phản ứng hết

BTNT "H" \(n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=2n_{H_2}=0,01+2\times0,05=0.11mol\)

=>\(n_{H_2}=0,055mol\)

\( CuO +H_2 \to Cu + H_2O\)

\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,055mol\)

=> \(m_{Cu}\)=3,52 g
=> Chọn B

Câu 22.7.

Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là

A. 40% Fe, 28% Al, 32% Cu.      

B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.

C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu.      

D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.

Phương pháp giải:

- Chất rắn không tan là Cu

- Viết phương trình hóa học Fe và Al tác dụng HCl

- Lập hệ phương trình tính số mol Fe và Al 

- Tính khối lượng và % từng chất

Lời giải chi tiết:

Chất rắn không tan là Cu => \(m _{Fe+Zn}=6-1,86=4,14g\)

Gọi số mol Fe, Al là x, y

\(Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2\)

 x     \(\to\)                                 x  

\(2Al+6HCl \to 2AlCl_3+3H_2\)

y    →                                3/2 y

ta có hệ x+3/2 y=0,135(1); 56x +27y=4,14

=> x=0,045; y= 0,06

=> \(m_{Fe}=2,52g; \; m_{Al}=1,62g\)

%\(Fe=\dfrac{{2,52}}{{6}}\times 100\)%=42%

%\(Al=\dfrac{{1,62}}{{6}}\times 100\)%=27%

=>%Cu= 31%

=> Chọn C

Câu 22.8.

Nhúng một lá Mg vào dung dịch chứa 2 muối FeCl3 và FeCl2. Sau một thời gian lấy lá Mg ra làm khô rồi cân lại thấy khối lượng giảm so với ban đầu. Dung dịch sau thí nghiệm có cation nào sau đây ?

A. Mg2+.                                         

B. Mg2+ và Fe2+.

C. Mg2+, Fe2+ và Fe3+                   

D. Mg2+ hoặc Mg2+, Fe2+ và Fe3+.

Phương pháp giải:

Xác định phản ứng xảy ra trước

Lời giải chi tiết:

Mg phản ứng với \(Fe^{3+}\) tạo \(Mg^{2+}\) => khối lượng thanh Mg giảm

=> Chọn C

Câu 22.9.

Cho Fe tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\) dư thu được dung dịch X. Cho Cu dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa

A. \(Fe(NO_3)_2\)

B. \(Fe(NO_3)_3\)

C. \(Fe(NO_3)_2 \; và \; Cu(NO_3)_2\)

D. \(Fe(NO_3)_3 \;và \;AgNO_3\)

Phương pháp giải:

Xác định phản ứng xảy ra

Lời giải chi tiết:

\(Fe+ AgNO_3 dư \to Fe(NO_3)_2 + Ag\)

\(Fe(NO_3)_2+ AgNO_3 dư \to Fe(NO_3)_3 + Ag\)

Dung dịch X: \(AgNO_3\) và \(Fe(NO_3)_3\)

\(Cu + AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 +Ag\)

\(Cu + Fe(NO_3)_3 \to Cu(NO_3)_2 + Fe(NO_3)_2\)

=> Dung dịch Y \(Cu(NO_3)_2, \; Fe(NO_3)_2\)

=> Chọn C

Câu 22.10.

Hỗn hợp X gồm 3 kim loại : Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất tan trong dung dịch Y là

A. AgNO3                               B. Cu(NO3)2.

C. Fe2(SO4)3.                         D. FeSO4.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại 

 

Lời giải chi tiết:

Ta thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X

=> \(Fe_2(SO_4)_3\) hòa tan được Cu, Fe

=> Chọn C

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi