Đề bài
Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho pentaoxit . Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính số mol oxi, số mol photpho.
+) PTHH: \(4P\,\,\,\, + \,\,\,\,\,5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\)
Dựa vào phương trình hoá học và số liệu đề bài cho xem chất nào dư, chất nào tác dụng hết, tính khối lượng \({P_2}{O_5}\) theo chất tác dụng hết.
+) Sử dụng công thức tính hiệu suất:
\(H\% = \dfrac{{m\,{\,_{Thuc\,\,te}}}}{{{m_{Li\,\,thuyet}}}} \times 100\% \)
Lời giải chi tiết
\({n_P} = \dfrac{{5}}{{31}}= 0,16(mol);{n_{{O_2}}} =\dfrac{{2,8 \times 20}}{{22,4 \times 100}} = 0,025(mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(4P\,\,\,\, + \,\,\,\,\,5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\)
Theo pt : 4 mol 5 mol 2 mol
Theo đb: 0,16 mol 0,025 mol
Ta có tỷ lệ: \(\dfrac{{0,16}}{4} > \dfrac{{0,025}}{5} \to \) dư P nên tính khối lượng \({P_2}{O_5}\) theo \({O_2}\)
\({n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{{0,025 \times 2}}{{5}} = 0,01(mol)\)
Khối lượng \({P_2}{O_5}\) thực tế thu được : \(142 \times 0,01 \times \dfrac{{80}}{{100}} = 1,136(g)\)
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Unit 1: Leisure activities
Chủ đề 6. Sinh học cơ thể người
Bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
Chương 3: Khối lượng riêng và áp suất