Đề bài
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt \(M{g^{2 + }},A{l^{3 + }},N{i^{2 + }},Cl,SO_4^{2 - }\) .Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó.
Lời giải chi tiết
* Chia dung dịch ra thành hai phần .Thực hiện các thí nghiệm sau đây trên mỗi phần.
+ Nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 dư vào phần thứ nhất.
Kết tủa không tan trong axit xuất hiện \( \Rightarrow SO_4^{2 - }:\)
\(B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow \)
Lọc bỏ kết tủa , nhỏ dung dịch AgNO3 vào phần dung dịch còn lại.
Kết tủa trắng xuất hiện \( \Rightarrow C{l^ - }:\)
\(A{g^ + } + C{l^ - } \to AgCl \downarrow \)
+ Nhỏ dung dịch NH3 từ từ vào phần hai cho đến khi kết tủa không còn thay đổi nữa.
Thu kết tủa (*) gồm \(Mg{(OH)_2},\,Al{(OH)_3}\).
\(\eqalign{
& M{g^{2 + }} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Mg{\left( {OH} \right)_2} \downarrow + 2NH_4^ + \cr
& A{l^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3NH_4^ + . \cr} \)
Thu được phức có màu xanh
\(\eqalign{
& N{i^{2 + }} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Ni{\left( {OH} \right)_2} \downarrow + 2NH_4^ + . \cr
& Ni{\left( {OH} \right)_2} + 6N{H_{3{\rm\text{ dư}}}} \to \left[ {Ni{{\left( {N{H_3}} \right)}_6}} \right]{\left( {OH} \right)_2} \cr} \)
+ Nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào kết tủa (*) cho đến dư.
Thu được kết tủa trắng đục \( \Rightarrow M{g^{2 + }}.\)
Kết tủa tan đi một phần , lọc lấy phần nước lọc , thổi CO2 dư vào thấy kết tủa xuất hiện
\(\eqalign{
& Al{\left( {OH} \right)_3} + O{H^ - } \to Al\left( {OH} \right)_4^ - . \cr
& Al\left( {OH} \right)_4^ - + C{O_2} \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + HCO_3^ - . \cr} \)
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Tổng hợp từ vựng lớp 12 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12
Tải 50 đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Unit 10. Lifelong Learning