Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

Bài 31.1; 31.2; 31.3; 31.4; 31.5; 31.6 trang 71 SBT Hóa học 12

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 31.1.
Câu 31.2.
Câu 31.3.
Câu 31.4.
Câu 31.5.
Câu 31.6.
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 31.1.
Câu 31.2.
Câu 31.3.
Câu 31.4.
Câu 31.5.
Câu 31.6.

Câu 31.1.

Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình electron là

A. [Ar]3d64s2.                 

B. [Ar]3d6.

C. [Ar]3d34s2                  

D. [Ar]3d5.

Phương pháp giải:

Viết cấu hình electron của Fe. Từ đó suy ra cấu hình electron của Fe3+

Lời giải chi tiết:

Fe (z = 26): [Ar]3d64s2 Fe3+: [Ar]3d5

 Chọn D.

Câu 31.2.

Fe có thể tác dụng hết với dung dịch chất nào sau đây ?

A. AlCl3                    

B. FeCl3   

C. FeCl2                  

D. MgCl2

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất của Fe

Lời giải chi tiết:

Fe + 2FeCl3  3FeCl2

 Chọn B.

Câu 31.3.

Cho 1,4 g kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có số oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là

A. Mg.                                   

B. Zn.

C. Fe.                                    

D. Ni.

Phương pháp giải:

Viết phương trình phản ứng

Tính số mol của kim loại X theo H2

Suy ra nguyên tử khối của X và kết luận.

Lời giải chi tiết:

X + 2HCl  XCl2 + H2

nH2=0,5622,4=0,025  mol

Theo phương trình, nX=nH2=0,025  mol

MX=1,40,025=56

 X là Fe

 Chọn C. 

Câu 31.4.

Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là

A. 11,2.                              

B. 1,12.

C. 0,56.                              

D. 5,60.

Phương pháp giải:

Áp dụng bảo toàn electron tìm số mol của FeTính khối lượng của Fe

Lời giải chi tiết:

Fe  Fe3+                  N+5 + 3e  N+2

Áp dụng bảo toàn electron: 3.nFe = 3nNO

 nFe = nNO = 0,02 mol

 m = 0,02.56 = 1,12 gam

 Chọn B.

Câu 31.5.

Cho 8 g hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là

A. 22,25 g.                       

B. 22,75 g.

C. 24,45 g.                       

D. 25,75 g.

Phương pháp giải:

Ta thấy số mol nguyên tử H trong H2 = số mol Cl- tạo muối

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mmuối = mKL + mgốc axit

Lời giải chi tiết:

nH2=5,622,4=0,25(mol)nH=0,5 mol

Khi có 0,5 mol nguyên tử H thoát ra thì cũng có 0,5 mol ion Cl- tạo muối.

mmuối = mkim loại + mgốc axit

mmuối = 8 + 35,5. 0,5 = 25,75 (g)

 Chọn D.

Câu 31.6.

Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl thu được 2,80 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 8,30.                         

B. 4,15.                  

C. 4,50.                         

D. 6,95.

Phương pháp giải:

Gọi số mol Al và Fe lần lượt là x và y mol

Lập phương trình số mol NO

Lập phương trình số mol H2

Giải hệ phương trình, tìm được số mol Al và Fe

Từ đó tính được khối lượng hỗn hợp kim loại

Lời giải chi tiết:

 M¯+4HNO3M¯(NO3)3+NO+2H2O 0,1                                                       0,1(mol) 2Al+6HCl2AlCl3+3H2 x                                                   3x2(mol) Fe+2HClFeCl2+H2 y                                              y(mol) x+y=0,13x+3y=0,3        (1) 3x2+y=2,822,43x+2y=0,25      (2)

Từ (1) và (2) ⟹ y = 0,05; x = 0,05

m = 27. 0,05 + 56. 0,05 = 4,15 (g)

 Chọn B.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved