Đề bài
Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm \(3\) đoạn: đường bằng, leo dốc và xuống dốc.
Trên đoạn đường bằng, xe chạy với vận tốc \(45km/h\) trong \(20\) phút. Trên đoạn leo dốc xe chạy hết \(30\) phút, xuống dốc hết \(10\) phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc bằng \(1/3\) vận tốc trên đường bằng; vận tốc xuống dốc gấp bốn lần vận tốc khi lên dốc. Tính độ dài của cả chặng đường \(AB\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t}\)
Trong đó
+ \(s\): là quãng đường đi được.
+ \(t\): thời gian đi hết quãng đường đó.
Sử dụng công thức tính quãng đường: \(s=vt\)
Lời giải chi tiết
Tóm tắt:
v1 = 45 km/h,t1 = \(20phút=\dfrac{1}{3}(h)\)
t2 = \(30 phút=0,5(h)\)
t3 = \(10phut=\dfrac{1}{6}(h)\)
v2 = 1/3.v1; v3 = 4.v2
SAB = ?
Lời giải:
Vận tốc xe leo dốc
\({v_2} = {\dfrac{1}{3}}{v_1}={\dfrac{1}{3}}.{45} = 15km/h\)
Vận tốc xuống dốc
\(v_3 = 4{v_2} = 4.15=60km/h\)
Quãng đường trên từng chặng đường:
\(s_1 = {v_1}.{t_1} = 45.{\dfrac{1}{3}} = 15km\)
\(s_2 = {v_2}.{t_2} = 15.0,5 = 7,5km\)
\(s_3 = {v_1}.{t_1} = 60.{\dfrac{1}{6}} = 10km\)
Độ dài chặng đường:
\(s=s_1 + s_2 + s_3\\= 15+7,5+10=32,5(km)\)
Phần Lịch sử
Bài 13
Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC - VẬT LÍ 8
PHẦN BA. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918