Đề bài
Thế nào là gốc axit ? Tính hoá trị của các gốc axit tương ứng với các axit sau: HBr, H2S, HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4, H2CO3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gợi ý: Gốc axit là phần còn lại của phân tử axit sau khi tách riêng nguyên tử hiđro trong phân tử axit.
Lời giải chi tiết
Gốc axit là phần còn lại của phân tử axit sau khi tách riêng nguyên tử hiđro trong phân tử axit.
HBr : Gốc axit là Br có hoá trị I ; H2S : Gốc axit là S có hoá trị II.
HNO3 : Gốc axit là NO3 có hoá trị I ; H2SO4 : Gốc axit là SO4 có hoá trị II.
H2SO3 : Gốc axit là SO3 có hoá trị II ; H3PO4 : Gốc axit là PO4 có hoá trị III.
H2CO3 : Gốc axit là CO3 có hoá trị II.
SGK Ngữ Văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 8
Bài 5
Unit 3: Please Don't Feed the Monkeys.
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại