Đề bài
Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng các công thức:
+ mdd = mct + mH2O
+ \(V = \dfrac{m}{D}\)
+ \(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\)
+ \({C_M} = \dfrac{n}{V}\)
Dung dịch NaCl
+ mdd = 30 + 170 = 200 gam
+ \(V = \dfrac{m}{D} = \dfrac{{200}}{{1,1}} \approx 182\,\,ml = 0,182\,\,\)lít
+ \(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = 15\% \)
+ \({n_{NaCl}} = \dfrac{{30}}{{58,5}} = 0,51\,\,mol\)
+ \({C_M} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,51}}{{0,182}} = 2,8M\)
Dung dịch Ca(OH)2
+ mdd = V.D = 200 gam
+ \({m_{{H_2}O}} = {m_{dd}} - {m_{ct}} = 199,85\)gam
+ \(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = 0,074\% \)
+ \({n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{0,148}}{{74}} = 0,002\,\,mol\)
+ Đổi V = 200 ml = 0,2 lít
\({C_M} = \dfrac{n}{V} = 0,01M\)
Dung dịch BaCl2
+ mdd = mct . C% = 30 gam
+ \({m_{{H_2}O}} = 120\,\,gam\)
+ \({V_{dd}} = \dfrac{m}{D} = 125\,\,ml = 0,125\) lít
+ \({n_{BaC{l_2}}} = \dfrac{{30}}{{208}} = 0,144\,\,mol\)
+ \({C_M} = \dfrac{n}{V} = 1,152M\)
Dung dịch KOH
+ nKOH = CM . V = 2,5.0,3 = 0,75 mol
+ mct = 56.0,75 = 42 gam
+ mdd = V.D = 300.1,04 = 312 gam
+ \({m_{{H_2}O}} = 312 - 42 = 270\,\,gam\)
+ \(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = 13,46\% \)
Dung dịch CuSO4
+ \({m_{dd}} = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{C\% }}.100\% = 20\,\,gam\)
+ \({m_{{H_2}O}} = 17\,\,gam\)
+ \({V_{dd}} = \dfrac{m}{D} = 17,39\,\,ml = 0,01739\)lít
+ \({n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{3}{{160}} = 0,01875\,\,mol\)
+ \({C_M} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,01875}}{{0,01739}} = 1,078M\)
Unit 6: What Will Earth Be Like in the Future?
Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
Phần Địa lí
Chương 6. Dung dịch
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8