Đề bài
Hãy cho biết:
a) Cấu hình electron của các nguyên tử \(Na, Ca, Al\) và của các ion \(N{a^ + },{\rm{ }}C{a^{2 + }},{\rm{ }}A{l^{3 + }}\).
b) Tính chất hóa học chung của những kim loại này.
c) Tính chất hóa học chung của những ion kim loại này.
Lời giải chi tiết
a) Cấu hình electron của các nguyên tử:
\(Na:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}\);
\(Ca:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}\);
\(Al:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}\).
Cấu hình electron của các ion :
\(N{a^ + }:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}\);
\(C{a^{2 + }}:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}\);
\(A{l^{3 + }}:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}\)
b) Tính chất hóa học chung của \(Na, Ca\) và \(Al\) là tính khử.
- Tác dụng với phi kim:
\(\eqalign{
& 4Na + {O_2} \to 2N{a_2}O \cr
& 2Ca + {O_2} \to 2CaO \cr
& 4Al + 3{O_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 2A{l_2}{O_3} \cr} \)
- Tác dụng với axit:
\(\eqalign{
& 2Na + 2HCl \to 2NaCl + {H_2} \uparrow \cr
& Ca + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr
& 2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \cr} \)
- Tác dụng với \({H_2}O\):
\(\eqalign{
& 2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow \cr
& Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2} \uparrow \cr
& 2Al + 6{H_2}O \to 2Al{(OH)_3} + 3{H_2} \uparrow \cr} \)
c) Tính chất hóa học chung của các ion \(N{a^ + },C{a^ + }\) và \(A{l^{3 + }}\) là tính oxi hóa yếu.
Bài 1. Pháp luật và đời sống
Chương 2. CACBOHIĐRAT
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12
Chương 7. Hạt nhân nguyên tử
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 12