Đề bài
Hiđrocacbon A, B mạch hở có tỉ khối đối với H2 tương ứng là 22 và 13.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.
b) Dẫn 5,6 lít hỗn hợp A, B có tỉ khối đối với H2 là 18,4 qua dung dịch nước brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng (biết thể tích khí đo ở đktc).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Biện luận CTPT dựa vào M (số nguyên tử H luôn là số chẵn). Viết và tính toán theo PTHH.
Lời giải chi tiết
a) Ta có \({M_A} = 22.2 = 44(gam/mol);{M_B} = 13.2 = 26(gam/mol)\)
Gọi công thức của A là \({C_x}{H_y} \Rightarrow 12x + y = 44 \Rightarrow x = 3;y = 8\)
Công thức của A là \({C_3}{H_8}\)
- Tương tự ta có công thức của B là \({C_2}{H_2}\)
Công thức cấu tạo của B là \(CH \equiv CH\)
b) Gọi số mol của \({C_2}{H_2}\) có trong hỗn hợp là x --> \({n_{{C_3}{H_8}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} - x(mol)\)
Ta có: \(\bar M = \dfrac{{26x + 44(0,25-x)}}{{0,25}} = 18,4 \times 2 \Rightarrow x = 0,1\)
Phương trình hóa học :
\({C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}\)
0,1 ------> 0,2 (mol)
Vậy \({m_{B{r_2}}}\) đã phản ứng là:
0,2 x 160 = 32(gam)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9
Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Đề thi học kì 1
Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Phúc
Đề thi vào 10 môn Văn Hà Nội