Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Giải các phương trình (bằng cách đưa về phương trình tích):
LG a
LG a
\(1,2{x^3} - {x^2} - 0,2x = 0\)
Phương pháp giải:
Biến đổi đưa về dạng phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)
Giải chi tiết:
\(1,2{x^3} - {x^2} - 0,2x = 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x\left( {1,2{x^2} - x - 0,2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\1,2{x^2} - x - 0,2 = 0\,\,\left( * \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Phương trình (*) có \(a + b + c = 1,2 + \left( { - 1} \right) + \left( { - 0,2} \right) = 0\) nên có hai nghiệm \(x = 1;x = \dfrac{{ - 0,2}}{{1,2}} = - \dfrac{1}{6}\)
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm \(x = 0;x = 1;x = - \dfrac{1}{6}.\)
LG b
LG b
\(5{x^3} - {x^2} - 5x + 1 = 0\)
Phương pháp giải:
Biến đổi đưa về dạng phương trình tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)
Giải chi tiết:
\(5{x^3} - {x^2} - 5x + 1 = 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2}\left( {5x - 1} \right) - \left( {5x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {5x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 1 = 0\\5x - 1 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\\x = \dfrac{1}{5}\end{array} \right.\end{array}\)
Phương trình có ba nghiệm \(x = - 1;x = 1;x = \dfrac{1}{5}.\)
QUYỂN 2. NẤU ĂN
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Đề thi vào 10 môn Văn Bắc Ninh
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 9 - Sinh 9
TÀI LIỆU DẠY - HỌC HÓA 9 TẬP 1