Đề bài
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Gọi công thức oxit sắt : FexOy
nOxit sắt = 32: 160 = 0,2 mol
nFe=x. noxit= x. 0,2 mol
Theo đề bài : x.0,2.56=22,4 => x
Do Moxit = 160 => y
b) Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3+ H2O (2)
n CO2 = y. n oxit sắt
nCaCO3=nCO2=> mCaCO3
Lời giải chi tiết
a) Gọi công thức oxit sắt : FexOy
Phương trình hóa học: FexOy + yCO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yCO2 (1)
Công thức của oxit sắt:
nOxit sắt = 32 : 160 = 0,2 mol
nFe=x . noxit= x . 0,2 mol
Theo đề bài : x.0,2.56=22,4 => x = 2
Do Moxit = 160 <=> 2.56+ 16.y = 160 => y = 3
Công thức của oxit là Fe2O3
b) Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3+ H2O (2)
Khối lượng kết tủa thu được:
Theo phương trình (1) n CO2 = y. n oxit sắt = 3. 0,2 = 0,6 mol
nCaCO3 = nCO2 = 0,6 mol => mCaCO3 = 0,6. 100 = 60 gam
Unit 11: Changing roles in society
Đề thi vào 10 môn Văn Bình Định
Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định
Bài 7
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Sinh 9