Đề bài
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra;
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;
c. Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đổi số mol Fe: \({n_{Fe}} = \dfrac{{11,2}}{{{M_{Fe}}}} = \,?\,(mol)\)
a. Phương trình hóa học: Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3H2O + 2Fe
b. Theo PTHH: \({n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}nFe = ?\,(mol)\)
=> \({m_{F{e_2}{O_3}}} = {n_{F{e_2}{O_3}}}.{M_{F{e_2}{O_3}}} = ?\,(gam)\)
c. Theo PTHH:
\(\begin{gathered}
\,\,\,\,\,\,\,\,\,{n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}nFe = \,?\,(mol) \hfill \\
= > {V_{{H_2}}}(dktc) = {n_{{H_2}}}.22,4\, = \,?\,(lit) \hfill \\
\end{gathered} \)
Lời giải chi tiết
a. Phương trình phản ứng hóa học:
Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3H2O + 2Fe
Số mol sắt thu được:
n = \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 (mol)
b.
Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3H2O + 2Fe
1mol 3mol 3mol 2mol
0,1 0,3 0,3 0,2
Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:
m = 0,1x(56.2+16.3) = 16 (g)
c. Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ:
V = 22,4x0,3 = 6,72 (lít).
Chương 4. Thiết kế kĩ thuật
CHƯƠNG IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU
Đề thi học kì 2
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 8
Chủ đề 1. Giai điệu tuổi hồng