CHƯƠNG 5. HIĐRO - NƯỚC

Bài 5 trang 113 SGK hóa học 8

Đề bài

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra;

b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;

c. Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi số mol Fe: \({n_{Fe}} = \dfrac{{11,2}}{{{M_{Fe}}}} = \,?\,(mol)\)

a. Phương trình hóa học:  Fe2O3 + 3H2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe

b. Theo PTHH:  \({n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}nFe = ?\,(mol)\)

=> \({m_{F{e_2}{O_3}}} = {n_{F{e_2}{O_3}}}.{M_{F{e_2}{O_3}}} = ?\,(gam)\)

c. Theo PTHH: 

\(\begin{gathered}
\,\,\,\,\,\,\,\,\,{n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}nFe = \,?\,(mol) \hfill \\
= > {V_{{H_2}}}(dktc) = {n_{{H_2}}}.22,4\, = \,?\,(lit) \hfill \\
\end{gathered} \)

Lời giải chi tiết

a. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe

Số mol sắt thu được:

n = \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 (mol)

b.

Fe2O3 + 3H2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe

1mol     3mol      3mol     2mol

0,1        0,3          0,3     0,2

Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

m = 0,1x(56.2+16.3) = 16 (g)

c. Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ:

V = 22,4x0,3 = 6,72 (lít).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved