Đề bài
Trình bày phương pháp nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:
a) Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic;
b) Fructozơ, glixerol, etanol;
c) Glucozơ, fomanđehit, etanol, axit axetic.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nắm được đặc điểm cấu tạo của từng chất ---> tính chất hóa học khác nhau ---> Lựa chọn thuộc thử thích hợp để nhận biết
Lời giải chi tiết
a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic
PTHH:
\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{(OH)_2} \to {({C_6}{H_{11}}{O_6})_2}Cu + 2{H_2}O\)
\(2{C_3}{H_5}{(OH)_3} + Cu{(OH)_2} \to {{\rm{[}}{C_3}{H_5}{(OH)_2}O]_2}Cu + 2{H_2}O\)
\({C_5}{H_{11}}{O_5}CHO + 2Cu{(OH)_2} + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}{C_5}{H_{11}}{O_5}COON{\text{a}} + C{u_2}O + 3{H_2}O\)
b)
PTHH:
\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{(OH)_2} \to {({C_6}{H_{11}}{O_6})_2}Cu + 2{H_2}O\)
\(2{C_3}{H_5}{(OH)_3} + Cu{(OH)_2} \to {{\rm{[}}{C_3}{H_5}{(OH)_2}O]_2}Cu + 2{H_2}O\)
\({C_5}{H_{11}}{O_5}CHO + 2Cu{(OH)_2} + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}{C_5}{H_{11}}{O_5}COON{\text{a}} + C{u_2}O + 3{H_2}O\)
c)
PTHH:
\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{(OH)_2} \to {({C_6}{H_{11}}{O_6})_2}Cu + 2{H_2}O\)
\(HCHO + 4Cu{(OH)_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + 2C{u_2}O + 6{H_2}O\)
Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1 - Ngữ Văn 12
CHƯƠNG V. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 12
Chương 9. Hóa học với các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường