Đề bài
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, AlCl3, KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgNO3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) B1: Sử dụng phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH
+) B2: Dùng KOH
+) B3: Dùng NaCl
+) B4: Dùng AgNO3
Lời giải chi tiết
Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.
Các phương trình hoá học :
(1) Mg(NO3)2 + 2KOH
Mg2+ + 2
(2) Pb(NO3)2 + 2KOH
Pb2+ + 2
Pb(OH)2 + 2KOH
Pb(OH)2 + 2
(3) Zn(NO3)2 + 2KOH
Zn2+ + 2
Zn(OH)2 + 2KOH
Zn(OH)2 + 2
(4) AlCl3 + 3KOH
Al3+ + 3
Al(OH)3 + 3KOH
Al(OH)3 + 3
(5) 2NaCl + Pb(NO3)2
Pb2+ + 2
(6) 3AgNO3 + AlCl3
Ag+ +
CHƯƠNG I - ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
Đề minh họa số 1
Unit 2: Vietnam and ASEAN
B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Unit 8: Conservation
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11