Câu 5.5.
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. natri hiđroxit.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài glucozơ
tại đây
Lời giải chi tiết:
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam chứng tỏ glucozơ chứa nhiều nhóm hiđroxyl liền kề
=> Chọn B
Câu 5.6.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
C. Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm chất xúc tác, sinh ra sobitol.
D. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2, trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo ra phức đồng glucozơ [Cu(C6H1106)2].
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài glucozơ
tại đây
Lời giải chi tiết:
Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2, trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao cho kết tủa Cu2O
Vậy ý D sai.
=> Chọn D
Câu 5.7.
Trong các phản ứng dưới đây của glucozơ, phản ứng nào không phải phản ứng oxi - hóa khử?
\(A.HOC{H_2}{{\text{[}}CHOH{\text{]}}_4}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \to HOC{H_2}{{\text{[}}CHOH]_4}{\text{COO}}N{H_4} + 2Ag + 2N{H_4}N{O_3}\)
\(B.HOC{H_2}{{\text{[}}CHOH]_4}CHO + {H_2} \to HOC{H_2}{{\text{[}}CHOH]_4}C{H_2}OH\)
\(C.2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{(OH)_2} \to {({C_6}{H_{11}}{O_6})_2}Cu + 2{H_2}O\)
\(D.HOC{H_2}{{\text{[}}CHOH]_4}CHO + 2Cu{(OH)_2} + NaOH \to HOC{H_2}{{\text{[}}CHOH]_4}{\text{COO}}Na + C{u_2}O + 3{H_2}O\)
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài phản ứng oxi hóa khử
tại đây
Lời giải chi tiết:
\(C.2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{(OH)_2} \to {({C_6}{H_{11}}{O_6})_2}Cu + 2{H_2}O\)
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa
=> Chọn C
Câu 5.8.
Đun nóng dung dịch chứa 27 g glucozơ với dung dịch AgN03/NH3 dư thì khối lượng Ag thu được tối đa là
A. 21,6 g B. 10,8 g
C.32,4 g D. 16,2 g
Phương pháp giải:
- Tính số mol glucozơ
- Viết phương trình hóa học
- Tính số mol Ag => Tính khối lượng Ag
Lời giải chi tiết:
nglucozơ = \(\dfrac{{27}}{{180}} = 0.15\) mol
CH2OH- [CHOH]4 – CHO + 2 AgNO3 + 3 NH3 +2 H2O → CH2OH- [CHOH]4 – COONH4 + 2 Ag + 2 NH4NO3
nglucozơ = 0,15 mol => nAg = 0,3 mol
mAg= \(0,3 \times 108 = 32,4\)
=> Chọn C
Câu 5.9.
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 72 B.54
C. 108 D. 96
Phương pháp giải:
-Viết phương trình hóa học
- Tính số mol CO2
=> số mol Glucozơ theo phương trình
- Dựa vào công thức tính hiệu suất tính khối lượng glucozơ đã dùng
Lời giải chi tiết:
nkết tủa = \(\dfrac{{80}}{{100}} = 0,8\) mol
C6H12O6 \(\xrightarrow{{enzim,{t^o}}}\) 2 C2H5OH + 2 CO2
0,4 mol ← 0,8 mol
CO2 + Ca(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)Ca CO3 + H2O
0,8 mol ← 0,8 mol
nglucozơ(LT) = 0,4 mol => m glucozơ (LT) = 72 g
Hpư = \(\dfrac{{{m_{LT}}}}{{{m_{TT}}}} = \dfrac{{72}}{{{m_{TT}}}} = 75\% = 0,75\)
=> mTT = 96 g.
=> Chọn D
Chương 5. Sóng ánh sáng
HÌNH HỌC SBT - TOÁN 12
Bài 35. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12