Đề bài
Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat. Hãy tính a.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết các phương trình hóa học xảy ra. Nhận xét quan hệ giữa số mol axit và số mol nước. Áp dụng định luật bào toàn khối lượng tìm được a.
Lời giải chi tiết
\(F{\rm{e}}O + {H_2}S{O_4} \to F{\rm{eS}}{{\rm{O}}_4} + {H_2}O\)
\(F{{\rm{e}}_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\)
\(F{{\rm{e}}_3}{O_4} + 4{H_2}S{O_4} \to F{\rm{eS}}{{\rm{O}}_4} + F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3} + 4{H_2}O\)
Theo bài số mol H2SO4 đã phản ứng là : nH2SO4= 0,4.2 = 0,8 (mol)
=>\({m_{{H_2}S{O_4}}}\) = 0,8.98 = 78,4 (gam)
Theo các phương trình hoá học và định luật bảo toàn khối lượng ta có :
moxit + maxit = mmuối + mH2O
và \({n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\)
--------> \({m_{{H_2}O}}\)= 0,8 x 18 = 14,4 (gam)
Vậy 44,8 + 78,4 = mmuối + 14,4
=> mmuối = 108,8 (gam)