Bài 1. Định lí Ta - let trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - let
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Tính thể tích của hình chóp đều, hình chóp cụt đều sau đây (h.147 và h.148)
Hướng dẫn: Hình chóp \(L.EFGH\) cũng là hình chóp đều
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức tính thể tích của hình chóp đều.
\(V = \dfrac{1}{3}Sh\)
Trong đó: \(S\) là diện tích đáy hình chóp.
\(h\) là chiều cao hình chóp.
Lời giải chi tiết
a) Hình 147
Chiều cao của tam giác đều BCD cạnh 10 cm là:
\(DH =\sqrt{AC^2-\left(\dfrac{BC}{2}\right)^2}=\sqrt{10^2-5^2}\)\(= 5\sqrt 3 \approx 8,65\) \(\left( {cm} \right)\)
Diện tích đáy của hình chóp là:
\(S = \dfrac{1}{2}.BC.DH = \dfrac{1}{2}.10.8,65 \)\(\,= 43,25\left( {c{m^2}} \right)\)
Thể tích hình chóp đều:
\(V = \dfrac{1}{3}.S.h = \dfrac{1}{3}.43,25.20 = 288,33\) \((c{m^3})\)
b) Hình 148
Thể tích của hình chóp cụt đều chính là hiệu của thể tích hình chóp đều \(L.ABCD\) với thể tích của hình chóp đều \(L.EFGH\). Do có: \(LO = LM + MO = 15 + 15 \)\(\,= 30\, (cm)\)
+ Tính thể tích hình chóp đều \(L.ABCD\):
- Diện tích đáy: \(S_1 = AB^2= 20^2= 400 (cm^2)\)
- Thể tích hình chóp đều \(L.ABCD\) là:
\({V_1} = \dfrac{1}{3}{S_1}{h_1} = \dfrac{1}{3}.400.30 \)\(\,= 4000\left( {c{m^3}} \right)\)
+Thể tích hình chóp đều \(L.EFGH\):
-Diện tích đáy: \(S_2 = E{F^2} = {10^2} = 100(c{m^2})\)
-Thể tích hình chóp đều \(L.EFGH\) là:
\({V_2} = \dfrac{1}{3}{S_2}{h_2} = \dfrac{1}{3}.100.15 = 500\left( {c{m^3}} \right)\)
Vậy thể tích hình chóp cụt đều là:
\(V = {V_1} - {V_2} = 4000 - 500 \)\(\,= 3500(c{m^3})\)
Bài 7: Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội
Tải 25 đề thi học kì 1 Sinh 8
Bài 4
CHƯƠNG 4. OXI - KHÔNG KHÍ
Chủ đề 2. Thể hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8