Bài 1. Định lí Ta - let trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - let
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Video hướng dẫn giải
Cho tam giác cân \(ABC (AB = AC)\), vẽ các đường cao \(BH, CK\) (H.66).
LG a.
LG a.
Chứng minh \(BK = CH\).
Phương pháp giải:
Áp dụng: Tính chất tam giác cân, định lí TaLet đảo, tính chất trực tâm, tính chất hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết:
Xét hai tam giác vuông \(BKC\) và \(CHB\) có:
\(\widehat {KBC} = \widehat {HCB}\) (\(∆ABC\) cân tại \(A\))
\(BC\) là cạnh chung
\( \Rightarrow ∆BKC = ∆CHB\) (cạnh huyền - góc nhọn)
\( \Rightarrow BK = CH\) (2 cạnh tương ứng)
LG b.
LG b.
Chứng minh \(KH//BC\).
Phương pháp giải:
Áp dụng: Tính chất tam giác cân, định lí TaLet đảo, tính chất trực tâm, tính chất hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết:
Ta có : \(AK = AB - BK, AH = AC - HC\) (gt)
Mà \(AB = AC\) (\(∆ABC\) cân tại \(A\))
\(BK = CH\) (chứng minh trên)
\( \Rightarrow AK = AH\)
Do đó : \(\dfrac{{AK}}{{AB}} = \dfrac{{AH}}{{AC}}\) \( \Rightarrow KH // BC\) (định lí Ta lét đảo)
LG c.
LG c.
Cho biết \(BC = a, AB = AC = b\). Tính độ dài đoạn thẳng \(HK\).
Hướng dẫn câu c):
- Vẽ thêm đường cao \(AI\), xét hai tam giác đồng dạng \(IAC\) và \(HBC\) rồi tính \(CH\).
- Tiếp theo, xét hai tam giác đồng dạng \(AKH\) và \(ABC\) rồi tính \(HK\).
Phương pháp giải:
Áp dụng: Tính chất tam giác cân, định lí TaLet đảo, tính chất trực tâm, tính chất hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết:
\(BH\) cắt \(CK\) tại \(M\)
\( \Rightarrow M\) là trực tâm của \(∆ABC\) (định nghĩa trực tâm)
\( \Rightarrow AM ⊥ BC\) tại \(I\) (tính chất trực tâm)
Ta có : \(∆AIC ∽ ∆BHC \,(g-g)\) vì \(\left\{ {\matrix{{\widehat I = \widehat H = {{90}^0}} \cr {\widehat C\;chung} \cr} } \right.\)
\( \Rightarrow \dfrac{{IC}}{{HC}} = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) (tính chất hai tam giác đồng dạng)
Phần Lịch sử
Tải 25 đề thi học kì 1 Sinh 8
Bài 3: Tôn trọng người khác
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 11
Bài 7: Tích cực tham gia hoạt động chính trị - xã hội
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8