Đề bài
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Lời giải chi tiết
\({n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{{69,6}}{{87}} = 0,8\,\,mol\)
Đổi 500 ml = 0,5 lít
\({n_{NaOH}} = 0,5.4 = 2\,\,mol\)
Phương trình phản ứng:
\(Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\)(1)
Theo phương trình (1): \({n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,8\,\,mol\)
Phương trình phản ứng:
\(C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\)
Ta thấy \(\dfrac{{{n_{C{l_2}}}}}{1} = \dfrac{{0,8}}{1} < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \dfrac{2}{2} \to \)NaOH dư, Cl2 phản ứng hết nên mọi tính toán theo số mol Cl2
Theo phương trình (2): \({n_{NaCl}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8\,\,mol\)
\({C_{M(NaCl)}} = \frac{{{n_{NaCl}}}}{V}\)
\( \to {C_{M(NaCl)}} = \dfrac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6M\)
Theo phương trình (2): \({n_{NaClO}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8\,\,mol\)
\({C_{M(NaClO)}} = \frac{{{n_{NaClO}}}}{V}\)
\( \to {C_{M(NaClO)}} = \dfrac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6M\)
Theo phương trình (2): \({n_{NaOH(phản ứng)}} = 2{n_{C{l_2}}} = 2.0,8 = 1,6\,\,mol\)
\( \to {n_{NaOH(dư)}} = 2 - 1,6 = 0,4\,\,mol\)
\({C_{M(NaOH)}} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{V}\)
\( \to {C_{M(NaOH\,\,dư)}} = \dfrac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8M\)
Unit 11: Changing roles in society
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi
Tải 20 đề kiểm tra học kì 2 Tiếng Anh 9 mới
Đề thi vào 10 môn Văn Cà Mau
Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)