Đề bài
Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đổi số mol của AlCl3 ; Al2O3
Viết PTHH xảy ra
TH1 : NaOH thiếu.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O
TH2 : NaOH dư, lượng kết tủa sinh ra đã bị hòa tan 1 phần
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O
Đặt số mol vào mỗi phương trình và tính toán theo phương trình => kết quả.
Lời giải chi tiết
nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = \(\dfrac{2,55}{102}\) = 0,025 (mol)
Có hai trường hợp:
TH1:NaOH thiếu.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)
0,05.3 0,05 (mol)
2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O (2)
0,05 0,025 (mol)
=>CM (NaOH) = \(\dfrac{0,15}{0,2}\) = 0,75 (M).
b) NaOH dư , nên hòa tan một phần lượng kết tủa
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)
0,1 0,3 0,1 (mol)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)
0,05 0,05 (mol)
2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O (3)
0,05 0,025 (mol)
=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = \(\dfrac{0,35}{0,2}\) = 1,75 (M).
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
SBT tiếng Anh 12 mới tập 1
Đặc điểm chung của tự nhiên
Unit 1. Home Life
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 12