Đề bài
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa :
a) \({3^3}{.3^4}\) ; b) \({5^7}{.5^9}\) ;
c) \({10^2}{.10^3}{.10^5}\); d) \({a^2}.{a^8}.{a^5}\).
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)\;{3^3}{.3^4} = {3^{3 + 4}} = {3^7} \cr & b)\;{5^7}{.5^9} = {5^{7 + 9}} = {5^{16}} \cr & c)\;{10^2}{.10^3}{.10^5} = {10^{2 + 3 + 5}} = {10^{10}} \cr & d)\;{a^2}.{a^8}.{a^5} = {a^{2 + 8 + 5}} = {a^{15}} \cr} \)
Unit 9. Getting around
Tập làm văn - KNTT
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Unit 6: Community services
Unit 1. Home
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6