Đề bài
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính số mol CuSO4
+) Sau 1 thời gian phản ứng nên 2 chất đều còn dư. Gọi x là số mol CuSO4 tham gia phản ứng
+) Độ tăng khối lượng sắt = mCu tạo thành - mFe = 64x - 56x = 0,08 gam
+) Xác định chất có trong dd sau phản ứng
+) Tính khối lượng dd sau phản ứng: mdd = \( m_{dd CuSO_{4}}\) + mFe(p.ư) – mCu
+) Tính C% các chất tan trong dd
Lời giải chi tiết
Khối lượng của dung dịch CuSO4= 25. 1,12 = 28 gam
m(CuSO4 )= (28. 15):100 = 4,2 gam ;n(CuSO4 )= 4,2: 160 = 0,02625 mol
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
56x gam 64x gam
b) Cứ 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1 mol Cu thì khối lượng thanh Fe tăng 64 - 56 = 8 gam
Có x mol Fe phản ứng tăng 2,58 - 2,5 = 0,08 gam
\( \to x = 0,08 : 8 =0,01 mol\)
Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4 0,01 mol (1,52 gam) và CuSO4 dư 0,02625 - 0,01 = 0,01625 mol (2,6 gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd = \( m_{dd CuSO_{4}}\) + mFe(p.ư) – mCu = 28 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,92 g
Nồng độ C% chất tan:
C% CuS04 = \( \dfrac{2,6}{27,92}\).100% ≈ 9,31%
C% FeSO4 = \( \dfrac{1,52}{27,92}\).100% ≈ 5,44%
CHƯƠNG III. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
Tổng hợp 50 đề thi vào 10 môn Toán
Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân
Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Đề thi vào 10 môn Anh Nghệ An