Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Ôn tập chương I. Tứ giác
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1
Đề bài
Đố. Một đội công nhân đang trồng cây trên đoạn đường \(AB\) thì gặp chướng ngại vật che lấp tầm nhìn (h.\(92\)). Đội đã dựng các điểm \(C, D, E\) như trên hình vẽ rồi trồng cây tiếp trên đoạn thẳng \(EF\) vuông góc với \(DE\). Vì sao \(AB\) và \(EF\) cùng nằm trên một đường thẳng ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng:
+) Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
+) Tính chất hình chữ nhật.
+) Dấu hiệu nhận biết ba điểm thẳng hàng.
Lời giải chi tiết
Tứ giác \(BCDE\) có:
\(BC // DE\) (vì cùng vuông góc với \(CD\))
\(BC = DE\) (giả thiết)
\( \Rightarrow \) Tứ giác \(BCDE\) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành)
Mà \(\widehat {BCD} = {90^0}\) (giả thiết)
\( \Rightarrow \) Hình bình hành \(BCDE\) là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)
\( \Rightarrow \) \(\widehat {CBE} = \widehat {BED} = {90^0}\)
Mặt khác: \(\widehat {CBA} = \widehat {FED} = {90^0}\) (giả thiết)
Ta có: \(\widehat {CBA} + \widehat {CBE} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)
\( \Rightarrow \)\(A,B,E\) thẳng hàng (1)
\(\widehat {FED} + \widehat {BED} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)
\( \Rightarrow \) \(B,E,F\) thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) \(AB\) và \(EF\) cùng nằm trên một đường thẳng.
Cách khác:
Tứ giác \(BCDE\) có:
\(BC // DE\) (vì cùng vuông góc với \(CD\))
\(BC = DE\) (giả thiết)
\( \Rightarrow \) Tứ giác \(BCDE\) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành)
Suy ra \(BE//CD\) (*) (tính chất)
Lại có \(\widehat {ABC} = \widehat {BCD} = {90^0}\) mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(AB//CD\) (**)
\(\widehat {DEF} = \widehat {CDE} = {90^0}\) mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(EF//CD\) (***)
Từ (*), (**), (***) và theo tiên đề Ơclit ta suy ra \(A,B,E,F\) thẳng hàng
Hay \(AB\) và \(EF\) cùng nằm trên một đường thẳng.
Chương 1. Vẽ kĩ thuật
Unit 12: Life on other planets
SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 1
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 8
Chủ đề II. Một số hợp chất thông dụng
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8