Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương
Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số
Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số
Bài 5. Số thập phân
Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân
Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
Bài 8. Ước lượng và làm tròn số
Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Bài 10. Hai bài toán về phân số
Bài tập cuối chương V
Đề bài
Cho \(A = 0,3 + 0,5 + 0,7 + 0,9 + 1,1 + 1,3 + 1,5 + 1,7\) và \(B = 0,2 + 0,4 + 0,6 + 0,8 + 1 + 1,2 + 1,4 + 2,2\)
Không cần tính giá trị cụ thể, hãy sử dụng tính chất phép toán để so sánh giá trị của A và B.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nhóm các số hạng trong mỗi biểu thức để được các tổng bằng nhau. Sau đó so sánh các thừa số còn thừa lại.
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = 0,3 + 0,5 + 0,7 + 0,9 + 1,1 + 1,3 + 1,5 + 1,7\\A = \left( {0,3 + 1,3} \right) + \left( {0,5 + 1,1} \right) + \left( {0,7 + 0,9} \right) + 1,5 + 1,7\end{array}\)
\(\begin{array}{l}B = 0,2 + 0,4 + 0,6 + 0,8 + 1 + 1,2 + 1,4 + 2,2\\B = \left( {0,2 + 1,4} \right) + \left( {0,4 + 1,2} \right) + \left( {0,6 + 1} \right) + 0,8 + 2,2\end{array}\)
Dễ thấy:
\(\begin{array}{l}0,8 + 2,2 = 3\\1,5 + 1,7 > 1,5 + 1,5 = 3\end{array}\)
Do đó: \(A > B\)
BÀI 9
Chương 9. Một số yếu tố xác suất
Bài 4: Những trải nghiệm trong đời
Đề thi giữa kì 2
Đề thi giữa kì 1
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Vở thực hành Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6