Đề bài
Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn.
Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?
Lời giải chi tiết
Thể tích mol nguyên tử của các kim loại kiềm ở trạng thái rắn:
\(\eqalign{
& \bullet Li:{V_{Li}} = {{{m_{Li}}} \over {{D_{Li}}}} = {{{M_{Li}}} \over {{D_{Li}}}} = {7 \over {0,53}} = 13,21(c{m^3}). \cr
& \bullet Na:{V_{Na}} = {{{m_{Na}}} \over {{D_{Na}}}} = {{{M_{Na}}} \over {{D_{Na}}}} = {{23} \over {0,97}} = 23,71(c{m^3}). \cr
& \bullet K:{V_K} = {{{m_K}} \over {{D_K}}} = {{{M_K}} \over {{D_K}}} = {{39} \over {0,86}} = 45,35(c{m^3}). \cr
& \bullet Rb:{V_{Rb}} = {{{m_{Rb}}} \over {{D_{Rb}}}} = {{{M_{Rb}}} \over {{D_{Rb}}}} = {{85} \over {1,53}} = 55,56(c{m^3}). \cr
& \cr} \)
\( \bullet Cs:{V_{Cs}} = {{{m_{Cs}}} \over {{D_{Cs}}}} = {{{M_{Cs}}} \over {{D_{Cs}}}} = {{133} \over {1,9}} = 70(c{m^3})\)
Nhận xét: Bán kính và thể tích mol nguyên tử tăng từ \(Li\) đến \(Cs\) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Đề kiểm tra giữa kì 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12
Chương 9. Hóa học với các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường
CHƯƠNG 2. CACBOHIDRAT