Đề bài
Hoàn chỉnh các phản ứng sau:
\( _{3}^{6}\textrm{Li}\) + ? → \( _{4}^{7}\textrm{Be}\) + \( _{0}^{1}\textrm{n}\).
\( _{5}^{10}\textrm{B}\) + ? → \( _{3}^{7}\textrm{Li}\) + \( _{2}^{4}\textrm{He}\)
\( _{17}^{35}\textrm{Cl}\) + ? → \( _{16}^{32}\textrm{S}\) + \( _{2}^{4}\textrm{He}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương trình phản ứng: \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}A + {}_{{Z_2}}^{{A_2}}B \to {}_{{Z_3}}^{{A_3}}C + {}_{{Z_4}}^{{A_4}}D\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon (bảo toàn số khối A):
\(\left\{ \matrix{
{Z_1} + {Z_2} = {Z_3} + {Z_4} \hfill \cr
{A_1} + {A_2} = {A_3} + {A_4} \hfill \cr} \right.\)
Lời giải chi tiết
+ \(_3^6Li + _Z^A{X_1} \to _4^7Be + _0^1n\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}3 + {Z_{{X_1}}} = 4 + 0\\6 + {A_{{X_1}}} = 7 + 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_{{X_1}}} = 1\\{A_{{X_1}}} = 2\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {X_1}\) là \(_1^2H\)
Viết lại phương trình, ta được: \(_3^6Li + _1^2H \to _4^7Be + _0^1n\)
+ \(_5^{10}B + _Z^A{X_2} \to _3^7Li + _2^4He\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}5 + {Z_{{X_2}}} = 3 + 2\\10 + {A_{{X_2}}} = 7 + 4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_{{X_2}}} = 0\\{A_{{X_2}}} = 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {X_2}\) là \(_0^1n\)
Viết lại phương trình, ta được: \(_5^{10}B + _0^1n \to _3^7Li + _2^4He\)
+ \(_{17}^{35}Cl + _Z^A{X_3} \to _{16}^{32}S + _2^4He\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}17 + {Z_{{X_3}}} = 16 + 2\\35 + {A_{{X_3}}} = 32 + 4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_{{X_3}}} = 1\\{A_{{X_3}}} = 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {X_3}\) là \(_1^1H\)
Viết lại phương trình, ta được: \(_{17}^{35}Cl + _1^1H \to _{16}^{32}S + _2^4He\)
Bài 2. Thực hiện pháp luật
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT
PHẦN SÁU. TIẾN HÓA