Đề bài
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,2 m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm.
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Khoảng cách giữa vật kính và thấu kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực : O1O2 = f1 + f2
+ Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = {{{f_1}} \over {{f_2}}}\)
Lời giải chi tiết
Khi ngắm chừng ở vô cực:
+ Khoảng cách giữa hai kính: O1O2 = f1 + f2 = 1,2 + 0,04 = 1,24 m.
+ Số bội giác của kính thiên văn: \({G_\infty } = {{{f_1}} \over {{f_2}}} = {{1,2} \over {0,04}} = 30\)
Phần một: Giáo dục kinh tế
Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Bronsted - Lowry về acid - base
Chương V. Công nghệ chăn nuôi
Bài 10: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc - Tập bản đồ Địa lí 11
CHƯƠNG II: NHÓM NITƠ
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SBT Vật lí Lớp 11
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11