Đề bài
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Viết PTHH xảy ra
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
x 1,5x (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y → y (mol)
b) Gọi x , у là số mol của Al, Fe.
Giải hệ 2 ẩn 2 phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
\sum {{n_{{H_2}}} = 1,5x + y = 0,025\,} \hfill \\
\sum {{m_{(Fe + Al)}} = 27x + 56y = 0,83} \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = ? \hfill \\
y = ? \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Tính toán dựa vào số mol của Fe, Al tìm được
Lời giải chi tiết
Số mol khí thoát ra H2 = 0,56: 22,4 = 0,025 mol.
Gọi x , у là số mol của Al, Fe.
a) Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b) Thành phần % các chất trong hỗn hợp
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
x 1,5x (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y → y (mol)
Vì khối lượng hỗn hợp kim loại là 0,83 gam \( \to\) 27x + 56y = 0,83 (*)
Theo phương trình (1): \({n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{3}{2}x\,\,mol\)
Theo phương trình (2): \({n_{{H_2}}} = {n_{F{\rm{e}}}} = y\,\,mol\)
\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}x + y = 0,025\,\,mol\) (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình
\( \left\{\begin{matrix} 27x+56y=0,83\\ 1,5x+y=0,025 \end{matrix}\right.\)
Giải ra ta có: x = y = 0,01 = nAl = nFe
%Al = \( \dfrac{0,01.27}{0,83}\).100% = 32,53% ;
%Fe = 100 - 32,53 = 67,47%