Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Một người trinh sát đứng cách một tòa nhà một khoảng 10m. Góc “nâng” từ chỗ anh ta đứng đến nóc nhà là 40\(^\circ \) (h.24).
a) Tính chiều cao của tòa nhà.
b) Nếu anh ta dịch chuyển sao cho góc “nâng” là \(35^\circ \) thì anh ta cách tòa nhà bao nhiêu mét? Khi đó anh ta tiến lại gần hay ra xa ngôi nhà?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Trong tam giác vuông:
+ Cạnh góc vuông này bằng cạnh góc vuông kia nhân tan góc đối
+ Cạnh góc vuông này bằng cạnh góc vuông kia nhân cottan góc kề
Lời giải chi tiết
Đặt tên như hình vẽ.
a) Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\)
Chiều cao của tòa nhà là: \(AB=AC.\tan \widehat C\)\(=10.\tan 40^\circ \approx 8,391\,(m)\)
b) Nếu dịch chuyển sao cho góc “nâng” là \(35^\circ \) thì anh ta đứng tại \(C'\) cách tòa nhà là:
\(AC'=AB.\cot \widehat C\)\(=8,391.\cot 35^\circ \approx 11,934\,(m)\)
Khi đó anh ta tiến ra xa ngôi nhà.
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Đề thi vào 10 môn Toán Sóc Trăng
Đề thi vào 10 môn Văn Hòa Bình
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9
CHƯƠNG III. CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG