Bài 7.1;7.2;7.3;7.4;7.5;7.6;7.7;7.8 trang 16 SBT Hóa học 12

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 7.1.
Câu 7.2.
Câu 7.3.
Câu 7.4.
Câu 7.5.
Câu 7.6.
Câu 7.7.
Câu 7.8.
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 7.1.
Câu 7.2.
Câu 7.3.
Câu 7.4.
Câu 7.5.
Câu 7.6.
Câu 7.7.
Câu 7.8.

Câu 7.1.

Fructozơ thuộc loại

A. polisaccarit.                         

B. Đisaccarit

C. monosaccarit.                      

D. polime

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài glucozơ 

tại đây

Lời giải chi tiết:

Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); dissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ)

=> Chọn C

Câu 7.2.

Xenlulozơ không thuộc loại

A. cacbohiđrat.                          

B. gluxit.

C. polisaccarit.                         

D. đisaccarit.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ 

tại đây

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc phân tử xenlulozơ: Thuộc loại polisccarit, gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài không phân nhánh, có phân tử khối rất lớn; mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.

=> Chọn D

Câu 7.3.

Mantozơ và tinh bột đều không thuộc loại

A. monosaccarit.                       

B. đisaccarit.

C. polisaccarit.                          

D. cacbohiđrat

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài glucozơ 

tại đây

Dựa vào lí thuyết bài saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ 

tại đây

Lời giải chi tiết:

Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); đissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ).Cấu trúc phân tử tinh bột: Thuộc loại polisaccarit, gồm nhiều mắt xích – glucozơ liên kết với nhau

=> Chọn A

Câu 7.4.

Saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng

A. tráng bạc.                      

B. với Cu(OH)2.

C. thuỷ phân.                     

D. đổi màu iốt

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài luyện tập: cấu tạo và tính chất của cacbohidrat 

tại đây

Lời giải chi tiết:

Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp.

=> Chọn C 

Câu 7.5.

Phản ứng glucozơ lên men tạo ra ancol etylic 

C6H12O6    2C2H5OH +  2CO2 

Trong các nhận xét dưới đây về phản ứng, nhận xét nào đúng?

A. Đây khôn phải là phản ứng oxi hóa - khử.

B. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị oxi hóa.

C. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị khử.

D. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó một số nguyên tử cacbon bị oxi hóa, một số nguyen tử cacbon bị khử

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài oxi hóa - khử 

tại đây

Lời giải chi tiết:

Số oxi hóa của cacbon 

HOCH2[CHOH]4CHO ,

      -1       0              +1

CH3CH2OH ,  2CO2 

+3     -1                  +4

=> Chọn D

Câu 7.6.

Trong các phản ứng oxi hóa - khử dưới đây, ở phản ứng nào, glucozơ thể hiện tính oxi hóa?

A. Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3AgNO3  trong amoniac tạo ra amoni gluconat

B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra natri gluconat.

C. Glucozơ tác dụng với hiđro đun nóng có Ni làm xúc  tác tạo ra sobitol.

D. Glucozơ tác dụng với dung dịch broom tại ra axit gluconic

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài phản ứng oxi hóa- khử 

tại đây

Lời giải chi tiết:

Trong phản ứng glucozơ tác dụng với hiđro ta thấy hiđro nhường e thể hiện tính khử => glucozơ thể hiện tính oxi hóa

=> Chọn C

Câu 7.7.

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thự hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 g kết tủa. Giá trị của m là

A. 75.                                        

B. 65.

C. 8.                                           

D. 55.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học, tính số mol kết tủa.

- Áp dụng công thức hiệu suất, tính toán theo phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết:

nCaCO3 =75100=0,75

(C6H10O5)n   +  nH2O  H+,t0  nC6H12O6

C6H12O6  t0,enzim  2C2H5OH +  2CO2

Ca(OH)2   + CO2   CaCO3 +   H2O

                  0,75 mol   0,75 mol

ntb  =nglucozon=nco22n=0,752n

Hpu=nLTnTT=0,75nnTT=0,81

=>nTT=2554n

mTT =162n×2554n=75gam

=> Chọn A

Câu 7.8.

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là

A. 30.                                        

B. 21.

C. 42.                                        

D. 10.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học tính số mol xenlulozơ trinitrat=> số mol axit nitric

- Áp dụng công thức tính hiệu suất.

Lời giải chi tiết:

nxenlulozơtrinitrat=29,7297=0,1mol[C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3H2SO4,t0[C6H5O2(NO3)]n+3nH2O

nHNO3=3×nxenlulozo trinitrat=0,3mol

Hpu=nLTnTT=0,3nTT=0,9

nTT=13n=> mHNO3=21g

=> Chọn B

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved