Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương
Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số
Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số
Bài 5. Số thập phân
Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân
Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
Bài 8. Ước lượng và làm tròn số
Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Bài 10. Hai bài toán về phân số
Bài tập cuối chương V
Đề bài
Tính một cách hợp lí:
a) \(0,125.0,694.80;\)
b) \(721,9.99 + 721 + 0,9;\)
c) \(28.7,32 - 7,32:0,125;\)
d) \(914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5;\)
e) \(\left( { - 1,4} \right):\left( { - 3} \right) + \left( { - 5,8} \right):\left( { - 3} \right);\)
g) \(5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 3{\rm{ }}.0,143{\rm{ }}7,83:\left( { - {\rm{ }}1,3} \right).\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính chất của phép nhân số thập phân: giao hoán kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân tương tự như với số nguyên.
Lời giải chi tiết
a) \(0,125.0,694.80 = \left( {0,125.80} \right).0,694 = 10.0,694 = 6,94\)
b)
\(\begin{array}{l}721,9.99 + 721 + 0,9 = 721,9.99 + 721,9\\ = 721,9.99 + 721,9.1 = 721,9.\left( {99 + 1} \right) = 721,9.100 = 72190\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}28.7,32 - 7,32:0,125 = 28.7,32 - 7,32:\frac{{125}}{{1000}} = 28.7,32 - 7,32:\frac{1}{8}\\ = 28.7,32 - 7,32.8 = 7,32.\left( {28 - 8} \right) = 7,32.20 = 146,4\end{array}\)
d)
\(\begin{array}{l}914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5 = \left( {914,75 + 211,2 - 101,95} \right):5\\ = \left[ {\left( {914,75 + 211,2} \right) - 101,95} \right]:5 = \left( {1125,95 - 101,95} \right):5 = 1024:5 = 204,8\end{array}\)
e) \(\left( { - 1,4} \right):\left( { - 3} \right) + \left( { - 5,8} \right):\left( { - 3} \right) = \left[ {\left( { - 1,4} \right) + \left( { - 5,8} \right)} \right]:\left( { - 3} \right) = \left( { - 7,2} \right):\left( { - 3} \right) = 2,4\)
g)
\(\begin{array}{l}5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143 + 7,83:\left( { - {\rm{ }}1,3} \right)\\ = 5,17:\left( { - 1,3} \right) + 7,83:\left( { - {\rm{ }}1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143\\ = \left( {5,17 + 7,83} \right):\left( { - {\rm{ }}1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143\\ = \left( {5,17 + 7,83} \right):\left( { - {\rm{ }}1,3} \right) + 1,43.1,1 + 3,9.1,43\\ = 13:\left( { - {\rm{ }}1,3} \right) + 1,43.\left( {1,1 + 3,9} \right)\\ = - 10 + 1,43.5\\ = - 10 + 7,15\\ = - 2,85\end{array}\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6
Chủ đề II - BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bài 1: Tôi và các bạn
Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên
Chủ đề 1. KHÁM PHÁ LỨA TUỔI VÀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP MỚI
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Vở thực hành Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6