Đề bài
a) Tính : \({10^2},{10^3},{10^4},{10^5},{10^6}\).
b) Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10 : 1000 ; 1000000 ; 1 tỉ ; \(\underbrace {100...0}_\text{15 chữ số 0}\).
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)\;{10^2} = 10.10 = 100 \cr & {10^3} = 10.10.10 = 1000 \cr & {10^4} = 10.10.10.10 = 10000 \cr & {10^5} = 10.10.10.10.10 = 100000 \cr & {10^6} = 10.10.10.10.10.10 = 1000000 \cr & b)\;1000 = {10^3} \cr & 1000000 = {10^6} \cr} \)
1 tỉ = 109
\(\underbrace {100...0}_\text{15 chữ số 0} = {10^{15}}\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6
Chương 6. Số thập phân
Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
Chương 1 - NHÀ Ở
Unit 8: The World around Us
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6