1. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
2. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
3. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
4. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
5. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
6. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Bài tập - Chủ đề II. Tam giác đồng dạng và ứng dụng
Luyện tập - Chủ đề II. Tam giác đồng dạng và ứng dụng
Đề bài
Tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm. Đường phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại A.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB và DC.
b) Tính tỉ số diện tích giữa hai tam giác ADB và ADC.
Lời giải chi tiết
a) ∆ABC có AD là đường phân giác nên \({{DB} \over {DC}} = {{AB} \over {AC}}\)
\( \Rightarrow {{DB} \over {AB}} = {{DC} \over {AC}} = {{DB + DC} \over {AB + AC}} = {{BC} \over {AB + AC}} \)
\(\Rightarrow {{DB} \over 6} = {{DC} \over 8} = {{10} \over {6 + 8}} = {{10} \over {14}} = {5 \over 7}\)
Do đó \(DB = {5 \over 7}.6 = {{30} \over 7}(cm),\)
\(DC = {5 \over 7}.8 = {{40} \over 7}(cm)\)
b) Ta có \({{{S_{ADB}}} \over {{S_{ADC}}}} = {{{1 \over 2}DB} \over {{1 \over 2}DC}}\)
(chung đường cao hạ từ A đến BC)
\( \Rightarrow {{{S_{ADB}}} \over {{S_{ADC}}}} = {{DB} \over {DC}} = {{{{30} \over 7}} \over {{{40} \over 7}}} = {3 \over 4}\)
Các dạng đề về tác phẩm văn học
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Vận động cơ bản
Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8