Đề bài
Hãy chứng minh rằng AB // CD trong mỗi hình dưới đây.
Lời giải chi tiết
a)
Kẻ đường thẳng Ox // CD qua O
Ta có: Ox // CD (cách vẽ)
\( \Rightarrow \widehat {xOC} + \widehat {OCD} = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía)
\(\eqalign{ & \Rightarrow \widehat {xOC} = {180^0} - {105^0} = {75^0} \cr & \widehat {A0x} + \widehat {xOC} = {120^0}(vi\widehat {AOC} = {120^0}) \cr & \Rightarrow \widehat {A0x} = {120^0} - {75^0} = {45^0} \cr & \widehat {BAO} + \widehat {A0x} = {135^0} + {45^0} = {180^0} \cr} \)
Mà hai góc BAO và Aox nằm ở vị trí trong cùng phía và bù nhau => AB // Ox
Mặt khác: Ox // CD (cách vẽ) nên ta có: AB // CD.
b)
Kẻ đường thẳng xy qua điểm O và song song với CD
Ta có: \(\widehat {xOC} = \widehat {OCD} = {30^0}(\widehat {xOc}va\widehat {OCD}\) là hai góc so le trong và xy // CD)
\(\eqalign{ & \widehat {A0x} + \widehat {xOC} = \widehat {AOC} = {105^0} \cr & \Rightarrow \widehat {A0x} = {105^0} - {30^0} = {75^0} \cr} \)
Mà \(\widehat {BAO} = {75^0}.\) Nên \(\widehat {A0x} = \widehat {BAO}\)
Do hai góc ở vị trí so le trong nên AB // xy
Mặt khác: xy // CD (cách vẽ) nên ta có: AB // CD.
Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chương 10. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Bài 4
Unit 7. Music
Đề kiểm tra học kì 2
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7