Đề bài
So sánh:
a) \({2^{24}}\) và \({3^{16}}\) b) \({4^{16}}\) và \({5^{12}}\)
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \({2^{24}} = {({2^3})^8} = {8^8}\) và \({3^{16}} = {({3^2})^8} = {9^8}\)
Mà \({8^8} < {9^8} \Rightarrow {2^{24}} < {3^{16}}\)
b) Ta có: \({4^{16}} = {({4^4})^4} = {256^4}\) và \({5^{12}} = {({5^3})^4} = {125^4}\)
Mà \({256^4} > {125^4} \Rightarrow {4^{16}} > {5^{12}}\)
Unit 9. Future transport
Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 - Tập 1
Unit 6. Schools
Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 9. Tùy bút và tản văn
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7