1. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
2. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
3. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
4. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
5. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
6. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Bài tập - Chủ đề II. Tam giác đồng dạng và ứng dụng
Luyện tập - Chủ đề II. Tam giác đồng dạng và ứng dụng
Đề bài
a) Hai tam giác AFE và MNG ở hình dưới có đồng dạng không ? Vì sao ?
b) Biết tam giác AFE có chu vì bằng 15 cm. Tính chu vi tam giác MNG.
Lời giải chi tiết
a) Ta có \(\dfrac{{EF}}{{NG}} = \dfrac{a}{{3a}} = \dfrac{1}{3};\dfrac{{AF}}{{MN}} = \dfrac{b}{{3b}} = \dfrac{1}{3};\)\(\,\dfrac{{AE}}{{MG}} = \dfrac{c}{{3c}} = \dfrac{1}{3}\)
Xét ∆AEF và ∆MGN có:
\(\dfrac{{EF}}{{NG}} = \dfrac{{AF}}{{MN}} = \dfrac{{AE}}{{MG}}\)
\(\Rightarrow \Delta AEF \sim \Delta MNG(c.c.c)\)
b) Gọi P là chu vi của tam giác, ta có:
\(\dfrac{{{P_{AEF}}}}{{{P_{MNG}}}} = \dfrac{{AE + EF + AF}}{{MG + NG + MN}} \)\(\,= \dfrac{{c + a + b}}{{3c + 3a + 3b}} = \dfrac{{c + a + b}}{{3(c + a + b)}} = \dfrac{1}{3}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{15}}{{{P_{MNG}}}} = \dfrac{1}{3} \)
\(\Rightarrow {P_{MNG}} = 15.3 = 45(cm)\)
Bài 3: Tôn trọng người khác
Vận động cơ bản
Unit 2. Wild nature
Bài 5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8