Đọc truyện ngụ ngôn Thầy bói xem uoi và trả lời các câu hỏi:
Nhân buổi văn khách, năm ông thầy bói ( ngồi chuyện gẫu với nhau. Thầy nào cũng phàn nàn không biết hình dáng con voi nó ra thế nào. Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm ông thầy chung nhau tiền biểu người quản tượng, xin được xem voi. Thầy thì sở vòi, thầy thì sở đuôi. Đoạn, năm thấy ngồi lại tán với nhau. Thầy sở vòi bảo:
– Tưởng con voi nó thế nào, hoả ra nó sun sun như con đĩa ấy, các bác ạ.
Thấy sờ ngà bảo:
– Không phải, nó chần chẵn như cái đòn càn
Thấy sở tại bảo:
– Đâu có, nó bè bè như cái quạt thóc ấy.
Thấy sờ chân cãi:
– Ai bảo, nó sừng sững như cái cột nhà.
Thầy sở đuôi vội nói:
– Các thầy nói đều không đúng cả. Chính là nó tua tủa như cái chổi sể cùn.
Năm thầy, thầy nào cũng cho là mình nói đúng, không ai chịu ai, cuối cùng thành ra xô xát, đánh nhau toạc đầu, chảy máu.
(Tuyển tập văn học dân gian Việt Nam, tập III, NXB Giáo dục Hà Nội, 1999, tr. 659 – 660)
Câu 1
Sau khi tiếp xúc với con voi, năm ông thầy bói đã lần lượt so sánh con voi với những thứ họ đã biết. Theo em, họ có tự tin về những điều mình nói không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Đưa ra quan điểm của cá nhân về việc các thầy bói có tự tin về những điều mình nói không. Lí giải điều này.
Lời giải chi tiết:
Các thầy bói rất tự tin về những điều mình nói bởi vì mỗi thầy chỉ sờ vào một bộ phận của con voi nên các thầy tả con voi đúng như những gì mình sờ thấy và cho rằng đó là điều hoàn toàn đúng.
Câu 2
Vì sao không ông thầy bói nào tả dúng con voi mặc dù đã được tiếp xúc với voi thật?
Phương pháp giải:
Lí giải vì sao không một thầy bói nào tả đúng con voi mặc dù được tiếp xúc với con voi thật.
Lời giải chi tiết:
Không một thầy bói nào tả đúng con voi mặc dù được tiếp xúc với con voi thật là bởi vì các thầy bị khiếm thị, không nhìn thấy trực tiếp toàn bộ hình hài con voi được. Các thầy chỉ sờ được một bộ phận trên người con voi nên tả không chính xác được hết toàn bộ ngoại hình của loài voi.
Câu 3
Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?
Phương pháp giải:
Rút ra bài học từ câu chuyện “Thầy bói xem voi”
Lời giải chi tiết:
Khi nhìn nhận, xem xét một hiện tượng cần nhìn nhận nó một cách toàn diện, nhiều chiều để thấy hết được mọi mặt của nó. Không nên phỏng đoán, tin vào bói toán để rồi nhìn nhận sự việc theo chiều hướng không đúng.
Câu 4
Giải thích nghĩa các từ láy sau: sun sun, chần chẵn, bè bè, sừng sững, tua tủa.
Phương pháp giải:
Giải thích các từ láy: sun sun, chần chần, bề bề, sừng sững, tua tủa.
Lời giải chi tiết:
Giải thích nghĩa các từ láy:
+ sun sun: gợi tả hình dạng co lại, khiến bề mặt bên ngoài nhãn lại thành nếp.
+ chần chẵn: gợi tả hình dáng tròn lẳn.
+ bè bè: gợi tả hình dáng to và dẹt.
+ sừng sững: gợi tả dáng đứng im, to lớn. - tua tủa: gợi tả hình dáng chìa ra không đều của nhiều vật cứng, nhọn.
Câu 5
Thầy bói xem voi là một thành ngữ khá phổ biến. Em hãy nêu một tình huống có thể dùng thành ngữ này.
Phương pháp giải:
Tìm một tình huống trong cuộc sống có thể dùng thành ngữ “Thầy bói xem voi”
Lời giải chi tiết:
Tình huống: Khi trong lớp học có một bạn đưa ra lời giải cho một bài toán khó và bạn ấy khẳng định đây là cách duy nhất để có thể giải được bài toán này. Nhưng thực tế thì còn nhiều cách giải khác. Đây là một hiện tượng của “thầy bói xem voi”
Bài 6. Hành trình tri thức
Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)
Đề thi giữa kì 2
Unit 2. Communication
Bài 1
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Lý thuyết Văn Lớp 7
SBT Văn - Cánh diều Lớp 7
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 7
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 7
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 7
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 7
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành văn Lớp 7