Đề bài
Sử dụng các tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu để điền biểu thức thích hợp vào các chỗ trống sau:
a) \({{x - 2} \over {3 - x}} = {{2 - x} \over {...}}\) ;
b) \({{{{(x - 3)}^2}} \over {3 - x}} = {{...} \over 1}\) .
Lời giải chi tiết
a) Vì \(x - 2 = - \left( {2 - x} \right)\)
Đã nhân tử ở vế trái cho \( - 1\) nên cũng phải nhân mẫu ở vế trái cho \( - 1\). Do vậy \(... = \left( {3 - x} \right)\left( { - 1} \right) = - 3 + x\)
b) Đã chia mẫu ở vế trái cho \(3 - x\) nên cũng phải chia tử ở vế trái cho \(3 - x\). Do vậy \(... = {{{{\left( {x - 3} \right)}^2}} \over {3 - x}} = {{{{\left( {x - 3} \right)}^2}} \over { - \left( {x - 3} \right)}} = - \left( {x - 3} \right) = - x + 3\)
SBT Toán 8 - Cánh Diều tập 2
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 8
Unit 7: Environmental protection
Bài 20
Tải 15 đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 8
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8