1. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
2. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
3. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
4. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
5. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
6. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Bài tập - Chủ đề II. Tam giác đồng dạng và ứng dụng
Luyện tập - Chủ đề II. Tam giác đồng dạng và ứng dụng
Đề bài
Cho góc xOy, trên tia Ox lấy OA = 6 cm, trên tia Oy lất OB = 4 cm, OC = 9 cm.
a) Chứng minh rằng tam giác OAB đồng dạng cới tam giác OCA.
b) Viết các cặp góc bằng nhau.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \({{OA} \over {OC}} = {6 \over 9} = {2 \over 3};{{OB} \over {OA}} = {4 \over 6} = {2 \over 3}\)
Xét ∆OAB và ∆OCA có: \({{OA} \over {OC}} = {{OB} \over {OA}}\left( { = {2 \over 3}} \right)\) và \(\widehat {AOB}\) chung
Do đó \(\Delta OAB \sim OCA(c.g.c)\)
\(b)\Delta OAB \sim OCA\)
\(\Rightarrow \widehat {OAB} = \widehat {OCA},\widehat {OBA} = \widehat {OAC}\)
Tải 10 đề thi học kì 1 Văn 8
Welcome back
Chương 1. Chất - Nguyên tử - Phân tử
Unit 5: I'm Meeting Friends Later.
Bài 31. Đặc điểm khí hậu Việt Nam
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8