Đề bài
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng \(0,2\mu m\) thì phát ra ánh sáng có bước sóng \(0,5\mu m.\) Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng \(40\% \) công suất của chùm sáng kích thích. Tính xem cần có bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích để tạo ra được một phôtôn ánh sáng phát quang?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức tính số photon phát ra trong một đơn vị thời gian \(n = \dfrac{P}{\varepsilon }\)
Sử dụng công thức tính năng lượng photon \(\varepsilon = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)
Lời giải chi tiết
Số photon ánh sáng kích thích đi đến chất phát quang trong một giây: \({n_{kt}} = \dfrac{{{P_{kt}}}}{{{\varepsilon _{kt}}}} = \dfrac{{{P_{kt}}}}{{\dfrac{{hc}}{{{\lambda _{kt}}}}}} = \dfrac{{{P_{kt}}{\lambda _{kt}}}}{{hc}}\)
Số photon ánh sáng phát quang phát ra trong một giây: \({n_{pq}} = \dfrac{{{P_{pq}}}}{{{\varepsilon _{pq}}}} = \dfrac{{0,4{P_{kt}}}}{{\dfrac{{hc}}{{{\lambda _{pq}}}}}} = \dfrac{{0,4{P_{kt}}{\lambda _{pq}}}}{{hc}}\)
Số photon ánh sáng kích thích ứng với một photon phát quang là
\(n = \dfrac{{{n_{kt}}}}{{{n_{pq}}}} = \dfrac{{\dfrac{{{P_{kt}}{\lambda _{kt}}}}{{hc}}}}{{\dfrac{{0,4{P_{kt}}{\lambda _{pq}}}}{{hc}}}} \\= \dfrac{{{\lambda _{kt}}}}{{0,4{\lambda _{pq}}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,4.0,5}} = 1\)
Như vậy cứ mỗi phôtôn ánh sánh kích thích thì cho một phôtôn ánh sáng phát quang.
Unit 3: Ways Of Socialising - Các cách thức giao tiếp xã hội
Chương 2: Cacbohiđrat
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Đề kiểm tra học kì 2