Bài 13. Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra Châu Mỹ
Bài 14. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mỹ
Bài 16. Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
Bài 17. Đặc điểm tự nhiên trung và Nam Mỹ
Bài 18. Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ
Bài 19. Thực hành: Tìm hiểu vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma-dôn
? trang 107
Trả lời câu hỏi trang 107 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Quan sát hình 7.1, hãy xác định các khu vực của châu Á.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.1, đọc bảng chú giải để biết được màu nền thể hiện các khu vực của châu Á và xác định các khu vực trên bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Các khu vực của châu Á bao gồm:
- Khu vực Đông Á.
- Khu vực Đông Nam Á.
- Khu vực Nam Á.
- Khu vực Tây Nam Á.
- Khu vực Trung Á.
? trang 108
Trả lời câu hỏi trang 108 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong phần “Khu vực Đông Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.
Lời giải chi tiết:
- Đông Á gồm 2 bộ phận là lục địa và hải đảo.
+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.
+ Bộ phận hải đảo: có những dãy núi uốn nếp, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
- Khí hậu: phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.
- Thực vật: đa dạng.
+ Rừng lá kim ở phía bắc.
+ Sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn.
+ Phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt.
- Nhiều sông lớn như: Trường Giang, Tây Giang,…
- Tập trung nhiều mỏ khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ, man – gan,...
- Ngoài ra, ở bộ phận hải đảo có nguồn hải sản phong phú.
? trang 109
Trả lời câu hỏi 1 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong phần “Khu vực Đông Nam Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.
Giải chi tiết:
- Đông Nam Á gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
+ Đông Nam Á lục địa: địa hình đồi, núi là chủ yếu, hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc – nam và tây bắc – đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông.
+ Đông Nam Á hải đảo: có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa
- Khí hậu:
+ Đông Nam Á lục địa: Khí hậu nhiệt đới gió mùa (mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ).
+ Đông Nam Á hải đảo: đại bộ phận có khí hậu xích đạo, nóng và mưa đều quanh năm.
- Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, ngoài ra có rừng thưa và xa-van ở những khu vực ít mưa.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn.
- Khoáng sản: có nhiều khoáng sản quan trọng (thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí đốt,…).
Trả lời câu hỏi 2 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong phần “Khu vực Nam Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.
Giải chi tiết:
- Địa hình: Nam Á có 3 dạng địa hình chính.
+ Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ nằm ở phía bắc với nhiều đỉnh núi cao trên 8000m.
+ Ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng.
+ Phía nam là sơn nguyên Đê-can.
- Khí hậu: phần lớn lãnh thổ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt.
- Thực vật: điển hình là rừng nhiệt đới ẩm, những nơi mưa ít xuất hiện của rừng thưa và xa-van, cây bụi.
- Sông ngòi: có nhiều hệ thống sông lớn (sông Ấn, sông Hằng,…).
- Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản (than, sắt, đồng, dầu mỏ,…).
Trả lời câu hỏi 3 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong phần “Khu vực Tây Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.
Giải chi tiết:
- Địa hình: núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.
+ Phía bắc: có nhiều dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pơ với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên I-ran và sơn nguyên A-na-tô-ni.
+ Phía nam: sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-rap.
+ Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà.
- Khí hậu: khô hạn.
+ Lượng mưa trung bình năm khoảng 200 – 250 mm.
+ Mùa hạ nóng và khô, có nơi nhiệt độ tháng 7 lên đến 45℃.
+ Mùa đông khô và lạnh.
- Thực vật:
+ Phía tây bắc: thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.
+ Khu vực ven bờ Địa Trung Hải: phát triển rừng lá cứng địa trung hải.
- Sông ngòi: kém phát triển, các sông thường ngắn và ít nước.
- Khoáng sản: khoảng ½ lượng dầu mỏ trên thế giới tập chung ở Tây Á.
? trang 110
Trả lời câu hỏi trang 110 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong phần “Khu vực Trung Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.
Lời giải chi tiết:
- Địa hình: đa dạng.
+ Phía đông nam: các dãy núi cao đồ sộ.
+ Phía tây: các đồng bằng và hoang mạc
- Khí hậu: khô hạn (mùa hạ nóng, màu đông rất lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi).
- Sông ngòi: kém phát triển.
- Thực vật: hoang mạc chiếm phần lớn diện tích, khu vực phía bắc và ven hồ A-ran có các thảo nguyên rộng lớn.
- Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt.
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 110 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Hãy kể tên các khu vực của châu Á. Em yêu thích nhất khu vực nào? Vì sao?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về các khu vực của châu Á và quan sát hình 7.1.
Lời giải chi tiết:
- Các khu vực của châu Á (5 khu vực):
+ Đông Á
+ Đông Nam Á
+ Nam Á
+ Tây Nam Á
+ Trung Á.
- Em yêu thích nhất khu vực Đông Nam Á vì Đông Nam Á có Việt Nam (nơi em sinh ra và lớn lên). Em cũng rất yêu thích thiên nhiên ở khu vực này.
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 110 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Hãy thu thập tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực của châu Á.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Internet, các bài báo, thời sự….
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Thu thập tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
Hình 1. Lược đồ khu vực Đông Nam Á (sưu tầm)
Hình 2. Đỉnh Fansipan ( Việt Nam)
Hình 3. Một vùng biển ở In-đô-nê-xi-a
Chương V. Ánh sáng
Chương 3: Hình học trực qua
Unit 5. Travel and Transportation
Chủ đề 2. Phân tử
Soạn Văn 7 Kết nối tri thức tập 2 - chi tiết
SBT Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7