1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
a. Vị trí địa lí
- Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nước.
- Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước.
- Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương,Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
- Giáp Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.
→ Ý nghĩa:
+ Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên.
b. Tài nguyên thiên nhiên
- Diện tích đất nông nghiệp chiếm 51.2% diện tích đồng bằng (trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ), có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế: nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.
- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch)
- Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
c. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư đông nên có lợi thế:
+ Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao.
+ Tạo ra thị trường có sức mua lớn.
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước, thuỷ lợi, xí nghiệp, nhà máy…)
- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Hình 33.1. Sơ đồ thế mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng
Bài 3. Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12
Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1 - Ngữ Văn 12
Địa lí kinh tế
Bài 25. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp