Bài 1. Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản
Bài 2. Khí hậu Châu Á
Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Bài 4. Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á
Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
Bài 6. Thực hành: Đọc phân tích lược đồ, phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu Á
Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Á
Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước Châu Á
Bài 9. Khu vực Tây Nam Á
Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
Bài 11. Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
Đề kiểm tra học kì 1
Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội của Đông Nam Á
Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
Đề bài
Dựa vào bảng số liệu:
Em hãy:
a, Tính mật độ dân số các khu vực của châu Á năm 2008 và ghi vào cột Mật độ ở bảng trên.
b, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu vực châu Á theo gợi ý dưới đây.
c, Qua biểu đồ trên, em rút ra được những nhận xét gì?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Kĩ năng tính toán, vẽ và nhận xét biểu đồ.
Lời giải chi tiết
a) Tính toán
b) Vẽ biểu đồ
c) Nhận xét
Châu Á là khu vực có mật độ dân số thuộc top đầu các quốc gia và khu vực trên thế giới. Tuy nhiên sự phân bố dân cư lại không đồng đều trên toàn lãnh thổ. Cụ thể:
- Dân cư tập trung với mật độ cao ở các khu vực có khí hậu ôn hòa, nóng ẩm, mưa nhiều, địa hình tương đối bằng phẳng như các khu vực thuộc Nam Á (338 người/km2), Đông Á (132 người/km2) hay Đông Nam Á (130 người/km2).
- Các khu vực còn lại là Trung Á (15 người/km2) và Tây Nam Á (47 người/km2)có khí hậu khắc nghiệt địa hình khó khăn hiểm trở thì tập trung dân cư rất thưa thớt.
Unit 6: Folk Tales
Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Test yourself 2
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917)
Chủ đề 3. Khối lượng riêng, áp suất và moment lực