Đề bài
a) Axit cacboxylic là gì ? Phân loại axitcacboxylic theo cấu tạo hiđrocacbon.
b) Viết công thức cấu tạo chung cho dãy axit no đơn chức, mạch hở. Gọi tên thông thường và tên quốc tế của 5 thành viên đầu dãy với mạch cacbon không phân nhánh.
Lời giải chi tiết
a) Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
Có bốn loại: Axit no, axit không no, axit thơm và axit đa chức.
b) Công thức chung của axit no đơn chức: \({C_n}{H_{2n + 1}}{\rm{COOH}}\left( {n \ge 0} \right)\)
Công thức cấu tạo | Tên thông thường | Tên quốc tế |
\(HC{\rm{OOH}}\) | Axit fomic | Axit metanoic |
\(C{H_3}{\rm{COOH}}\) | Axit axetic | Axit etanoic |
\(C{H_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\) | Axit propionic | Axit propaonic |
\(C{H_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\) | Axit butiric | Axit butanoic |
\(C{H_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\) | Axit valeic | Axit pentanoic |
Unit 2: Get well
Đề thi học kì 1
Bài 12: Tiết 2: Thực hành: Tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a - Tập bản đồ Địa lí 11
Unit 1: Generation gaps and Independent life
Chương III. Điện trường
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11