a) Em hãy điền số thích hợp vào cột trống bên phải trong bảng:
Loại hình vận tải | Khối lượng hàng hóa vận chuyền (triệu tấn) | So năm 2009 với năm 2003: tăng, giảm bao nhiêu? | |
Năm 2003 | Năm 2009 | ||
- Đường sắt | 8,4 | 8,0 | |
- Đường ô tô | 175,9 | 494,6 | |
- Đường sông | 55,3 | 135,7 | |
- Đường biển | 21,8 | 61,3 |
b) Em hãy sắp xếp thứ tự khối lượng hàng hóa vận chuyển của các loại hình vận tải theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
- Thứ nhất: đường .....
- Thứ hai: đường .....
- Thứ ba: đường .....
- Thứ tư: đường .....
Trả lời:
a)
Loại hình vận tải | Khối lượng hàng hóa vận chuyền (triệu tấn) | So năm 2009 với năm 2003: tăng, giảm bao nhiêu? | |
Năm 2003 | Năm 2009 | ||
- Đường sắt | 8,4 | 8,0 | Giảm 0,4 triệu tấn |
- Đường ô tô | 175,9 | 494,6 | Tăng 318,7 triệu tấn |
- Đường sông | 55,3 | 135,7 | Tăng 80,4 triệu tấn |
- Đường biển | 21,8 | 61,3 | Tăng 39,5 triệu tấn |
b) Sắp xếp thứ tự khối lượng hàng hóa vận chuyển của các loại hình vận tải theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
- Thứ nhất: đường ô tô
- Thứ hai: đường sông
- Thứ ba: đường biển
- Thứ tư: đường sắt
Bài 7: Tôn trọng phụ nữ
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 - TOÁN 5
Tuần 5: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài - Bảng đơn vị đo khối lượng - Bảng đơn vị đo diện tích
Bài tập cuối tuần 34