1. Bài tập trong SBT
28.1
Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt ?
A. Động cơ của máy bay phản lực.
B. Động cơ cùa xe máy Hon-đa.
C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện.
D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.
Phương pháp giải:
Động cơ nhiệt là động cơ mà trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
Lời giải chi tiết:
Chọn C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện. Vì động cơ này biến cơ năng thành điện năng, mà không phải biến đổi nhiệt năng thành cơ năng.
28.2
Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ nhiệt?
A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.
B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.
D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Phương pháp giải:
Hiệu suất động cơ nhiệt cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích. H = A/Q
Lời giải chi tiết:
Chọn D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
28.3
Một ôtô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Tính hiệu suất của động cơ ô tô đó. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
Phương pháp giải:
Hiệu suất động cơ nhiệt cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích. H = A/Q
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu: Q = m.q
Lời giải chi tiết:
A = F.s = 700.100 000 = 70 000 000 J
Q = m.q = 0,006. 700. 4,6. 107 =193 200 000 J
Hiệu suất của động cơ ô tô là:
\(H = {A \over Q} \approx 36\% \)
Chủ đề 4. Điện
Chương V. Điện
Tải 30 đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8
Chủ đề IV. Tác dụng làm quay của lực
Tải 30 đề thi học kì 2 - Hóa học 8