Bài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
Bài 2. Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song
Bài 3. Đường thẳng và mặt phẳng song song
Bài 4. Hai mặt phẳng song song
Bài 5. Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
Ôn tập chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song
Đề bài
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), cạnh \(SA\) bằng \(a\) và vuông góc với mặt phẳng \((ABCD)\).
a) Chứng minh rằng bốn mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông.
b) Mặt phẳng \((α)\) đi qua \(A\) và vuông góc với cạnh \(SC\) lần lượt cắt \(SB, SC\) và \(SD\) tại \(B’, C’\) và \(D’\). Chứng minh \(B’D’\) song song với \(BD\) và \(AB’\) vuông góc với \(SB\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
b) Chứng minh \(AB' \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AB' \bot SB\)
Chứng minh hai đường thẳng \(BD\) và \(B'D'\) cùng vuông góc với mặt phẳng \((SAC)\)
Lời giải chi tiết
a) \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \) \(\Rightarrow SA \bot AB;\,\,SA \bot AD\)\( \Rightarrow \Delta SAB,\,\,\Delta SAD\) là các tam giác vuông tại \(A\).
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB \Rightarrow \Delta SBC\) vuông tại \(B\).
Tương tự:
\(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot SD\)\( \Rightarrow \Delta SCD\) vuông tại \(D\).
b) Ta có \(BC \bot \left( {SAB} \right)\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow AB' \bot BC.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
SC \bot \left( \alpha \right)\\
AB' \subset \left( \alpha \right)
\end{array} \right. \Rightarrow SC \bot AB'\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
AB' \bot BC\\
AB' \bot SC
\end{array} \right. \Rightarrow AB' \bot \left( {SBC} \right)\)
\(\Rightarrow AB' \bot SB\).
Chứng minh tương tự ta có \(AD' \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow AD' \bot SD\).
Dễ thấy \(\Delta SAD = \Delta SAB\left( {c.g.c} \right)\) \( \Rightarrow AB' = AD'\) (hai đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh)
\( \Rightarrow \Delta SAD' = \Delta SAB'\) \( \Rightarrow SD' = SB'\) (cạnh tương ứng)
Mà \(SD = SB\) (do \(\Delta SAD = \Delta SAB\)) nên \(\dfrac{{SD'}}{{SD}} = \dfrac{{SB'}}{{SB}} \Rightarrow B'D'//BD\)
Cách khác:
b) Ta có thể chứng minh \(B'D'//BD\) như sau:
\(\begin{array}{l}
SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BD\\
\left\{ \begin{array}{l}
BD \bot AC\\
BD \bot SA
\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)\\
\Rightarrow BD \bot SC\\
SC \bot \left( {AB'C'D'} \right)\\
\Rightarrow BD//\left( {AB'C'D'} \right)\\
\left\{ \begin{array}{l}
BD//\left( {AB'C'D'} \right)\\
BD \subset \left( {SBD} \right)\\
\left( {SBD} \right) \cap \left( {AB'C'D'} \right) = B'D'
\end{array} \right.\\
\Rightarrow B'D'//BD
\end{array}\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11
Unit 5: Illiteracy - Nạn mù chữ
Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)
Unit 3: Global warming
Unit 6: Social issues
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11