37.3
Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biết 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch CuSO4.
C. dung dịch HCl. D. khí H2.
Lời giải chi tiết:
Phương án C.
Khi cho từng chất tác dụng với dung dịch HCl :
- Chất không tác dụng (không tan) là Cu.
- Chất tan, cho khí bay ra là Al : \(2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \)
- Chất tan nhưng không có khí thoát ra và tạo thành dung dịch màu xanh là CuO :
\(CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\)
37.16
Điền thêm những công thức hoá học của những chất cần thiết vào các phương trình hoá học sau đây rồi cân bằng phương trình :
a) Mg + HCl —--------> ? + ?
b)Al + H2SO4 —-------> ? + ?
c) MgO + HCl -------> ? + ?
d) CaO + H3PO4 —--------> ? + ?
đ) CaO + HNO3 -------> ? + ?
Lời giải chi tiết:
a) \(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \)
b) \(2Al + {3H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2} \uparrow \)
c) \(MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\)
d) \(3CaO + 2{H_3}P{O_4} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}O\)
đ) \(CaO + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + {H_2}O\)
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
Chương 5. Hiđro - nước
Unit 6: The Young Pioneers Club - Câu lạc bộ Thiếu niên Tiền phong
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 8
Mở đầu