Đề bài
Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:
\(a)Al\xrightarrow{{(1)}}A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{(2)}}Al{(OH)_3}\xrightarrow{{(3)}}A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{(4)}}Al\)
\(\xrightarrow{{(5)}}AlC{l_3}\)
b) \(Fe\xrightarrow{{(1)}}FeS{O_4}\xrightarrow{{(2)}}Fe{(OH)_2}\xrightarrow{{(3)}}FeC{l_2}\)
c) \(FeC{l_3}\xrightarrow{{(1)}}Fe{(OH)_3}\xrightarrow{{(2)}}F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{(3)}}Fe\xrightarrow{{(4)}}F{e_3}{O_4}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem lại lí thuyết bài 18 và 19 SGK hóa học 9 trang 55, 59
Lời giải chi tiết
Viết các phương trình hóa học cho dãy biến hóa:
а) (1) 2Al + O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) Al2O3
(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(3) AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) → 3NaCl + Al (OH)3
(4) 2Al(OH)3 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) Al2O3+ ЗН2О
(5) 2Al2O3 \( \xrightarrow[]{đpnc}\) 4Al + 3O2
(6) 2Al + 3Cl2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2AlCl3
b) (1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(2) FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
(3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
c) (1) 2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
(3) 2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3CO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Fe + 3CO2
(5) 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe3O4
Bài 19. Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tải 30 đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9
CHƯƠNG II. NHIỄM SẮC THỂ
Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
Bài 6: Hợp tác cùng phát triển