Bài 35. Học thuyến tiến hóa cổ điển
Bài 36. Thuyết tiến hóa hiện đại
Bài 37. Các nhân tố tiến hóa
Bài 38. Các nhân tố tiến hóa (tiếp theo)
Bài 39. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
Bài 40. Loài sinh học và các cơ chế cách li
Bài 41. Quá trình hình thành loài
Bài 42. Nguồn góc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới
Đề bài
Vì sao nói các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối? Tìm ví dụ để minh hoạ.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem lại Quá trình hình thành quần thể thích nghi
Lời giải chi tiết
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp. VD: Cá thích nghi với đời sống trong nước, ra khỏi nước cá sẽ chết.
Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn. VD: Kanguru là thú có túi sống trên mặt đất, chân sau dài, khỏe, nhảy xa, chân trước rất ngắn. Ở châu Úc, có một loài Kanguru do chuyển sang sống trên cây, hai chi trước dài ra, leo trèo như gấu.
Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện. VD: Cá xương hoàn thiện hơn cá sụn; lưỡng cư không đuôi hoàn thiện hơn lưỡng cư có đuôi,…
Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Đặc điểm chung của tự nhiên
Bài 1. Pháp luật và đời sống
SOẠN VĂN 12 TẬP 2